Lệnh DOS dùng trong kích hoạt Windows và Office

Trong quá trình kích hoạt Windows & Office, bạn thường sử dụng các Tools Command Line được soạn sẵn, bản chất của chúng đều dựa trên các lệnh DOS mà Microsoft tích hợp vào hệ điều hành.

Tại đây mình sẽ chia sẽ cách sử dụng là ý nghĩa của các dòng lệnh thường dùng trong kích hoạt Windows và Office

Bước chung: Để sử dụng được lệnh DOS, user của bạn cần được cấp quyền admin cao nhấtMở cmd(admin) bằng 1 số cách sau

+ Trên Windows 8/8.1/10 bạn nhấn tổ hợp phím Windows+X, A (Windows 10 không áp dụng cho phiên bản RS2 trở về sau)
+ Trên Windows 7 ở ô tìm kiếm nhập CMD rồi nhấn CTRL+SHIFT+ENTER.

* Hoặc làm thủ công như sau:
- Với Windows 8: Di chuột xuống phía dưới cùng bên trái màn hình, biểu tượng Modern UI thu nhỏ hiện ra thì nhấn chuột phải, chọn Command Prompt (Admin).
- Với Windows 8.1/10/11: Mở hộp tìm kiếm và gõ vào cmd sau đó chuột phải chọn Run as administrator
- Với Windows 7: Bạn nhấn nút Start, nhập CMD vào ô tìm kiếm sau đó nhấn chuột phải vào biểu tượng Command Prompt và chọn Run as administrator

I, Thư viện lệnh DOS dùng cho Windows 

Bắt đầu mỗi lệnh luôn là slmgr.vbs nếu không muốn bảng popup hiển thị thêm tiền tố cscript ví dụ cscript slmgr.vbs nối theo sau sẽ là các tùy chọn dưới đây

1. Nhóm tùy chọn phổ biến

1.1, Lệnh nhập key

/ipk <Product Key>

Ví dụ: slmgr.vbs /ipk NK96Y-D9CD8-W44CQ-R8YTK-DYJWX

Lệnh này sẽ thay thế key cũ đang cài trong máy bằng key được chỉ định

1.2, Lệnh kích hoạt

/ato [Activation ID]

Lệnh này dùng để kích hoạt, có thể thêm [Activation ID] của key để kích hoạt key được chỉ định

Ví dụ: 

+ Kích hoạt online :  cscript slmgr.vbs /ato
+ Kích hoạt online theo sku của key: cscript slmgr.vbs /ato 8b351c9c-f398-4515-9900-09df49427262

1.3, Lệnh hiển thị thông tin giấy phép

/dli

Lệnh này giúp bạn kiểm tra 1 số thông tin như: phiên bản, 5 kí tự cuối của key và trạng thái kích hoạt

1.4, Lệnh kiểm tra chi tiết thông tin giấy phép

/dlv 

Tương tự như /dli nhưng lệnh này sẽ hiển thị chi tiết hơn, bạn cũng có thể lấy Activation ID (SKU) của mục 1.2 bằng lệnh này

1.5, Lệnh kiếm tra ngày hết hạn

/xpr [Activation ID]

Lệnh này cho bạn biết khi nào thì bản quyền của mình hết hạn. Thêm [Activation ID] để xem ngày hết hạn của 1 sku cụ thể

Ví dụ

+ Kiểm tra ngày hết hạn:  cscript slmgr.vbs /xpr
+ Kiểm tra ngày hết hạn theo sku của key: cscript slmgr.vbs /xpr 8b351c9c-f398-4515-9900-09df49427262

2. Nhóm lệnh nâng cao

2.1, Xóa key khỏi registry

/cpky 

Lệnh này sẽ xóa key khỏi registry ngăn chặn hack

2.2, Lệnh nạp license

/ilc <License file>

Nạp thêm 1 license cho máy, trong đó <License file> bạn thay bằng đường dẫn tuyệt đối của file

Ví dụ: cscript slmgr.vbs /ilc d:\Enterprise-ppdlic.xrm-ms

2.3, Cài đặt toàn bộ license

/rilc 

Lệnh này sẽ cài đặt lại toàn bộ license đang có trong máy, áp dụng khi bị lỗi kích hoạt, bạn cần khởi động lại khi chạy lệnh này

2.4, Khôi phục trạng thái kích hoạt thiết bị

/rearm

Chức năng của nó là không phục lại trạng thái kích hoạt ban đầu

2.5, Đặt lại trạng thái cấp phép của ứng dụng nhất định

/rearm-app <Application ID>

2.6, Đặt lại trạng thái cấp phép của sku

/rearm-sku <Activation ID>

Đặt lại trạng thái cấp phép của sku được chỉ định

2.7, Gỡ bỏ key

/upk [Activation ID]

Gỡ bỏ key đã cài vào máy, thêm [Activation ID] để gỡ bỏ theo sku được chỉ định

2.8, Hiển thị Installation ID (Step 2)

/dti [Activation ID]

Hiển thị ID cài đặt của key đang cài trong máy, thêm [Activation ID] để hiển thị theo sku được chỉ định

2.9, Xác nhập mã kích hoạt (Step 3)

/atp <Confirmation ID>

Xác nhận mã kích hoạt theo IID được dùng để kích hoạt. Trong đó <Confirmation ID> là một dãy số viết liền

3. Nhóm lệnh Volume Licensing: Key Management Service (KMS)

3.1, Đặt máy chủ 

/skms <Name[:Port] | : port>

Đặt tên hoặc cổng KMS mà máy tính sẽ sử dụng để kích hoạt. Địa chỉ IPv6 phải được chỉ định theo định dạng [hostname]:port

Ví dụ

+ Đặt theo tên: cscript slmgr.vbs /skms kms.lotro.cc
+ Đặt theo tên và cổng: cscript slmgr.vbs /skms kms.lotro.cc:1068

3.2, Xóa máy chủ KMS

/ckms [Activation ID]

Xóa máy chủ đã cài đặt trả về localhost,  thêm [Activation ID] để xóa theo sku được chỉ định

3.3, Cài đặt domain

/skms-domain <FQDN>

Đặt tên miền DNS cụ thể, trong đó có thể tìm thấy tất cả bản ghi KMS SRV. Cài đặt này sẽ không có hiệu lực nếu máy chủ KMS duy nhất được đặt thông qua tùy chọn /skms

3.4, Xóa domain

/ckms-domain

Xóa tên miền DNS cụ thể, trong đó có thể tìm thấy tất cả các bản ghi KMS SRV. Máy chủ KMS cụ thể sẽ được sử dụng nếu đặt qua /skms. Nếu không thì KMS mặc định sẽ được sử dụng

3.5, Bật cache KMS

/skhc 

Bật bộ nhớ đệm lưu trữ của KMS

3.5, Tắt cache KMS

/ckhc 

Tắt bộ nhớ đệm lưu trữ của KMS

3.6, Đặt cổng giao tiếp

/sprt <Port>

Đặt cổng TCP KMS sẽ sử dụng để giao tiếp với khách hàng

3.7, Đặt khoảng thời gian kết nối

/sai <Activation Interval>

Đặt khoảng thời gian (phút) cho khách hàng chưa được kích hoạt để thử kết nối KMS. Khoảng cách kích hoạt phải từ 15 phút (min) đến 30 ngày (max)

3.8, Đặt khoảng thời gian gia hạn

/sri <Renewal Interval>

Đặt khoảng thời gian gia hạn (phút) cho các máy khách được kích hoạt để thử kết nối KMS. Khoảng gia hạn phải từ 15 phút (min) đến 30 ngày (max)

3.9, Cho phép xuất bản DNS

/sdns

Tính năng này mặc định được bật

3.10, Không cho phép xuất bản DNS

/cdns

3.11, Đặt mức ưu tiên KMS

/spri

Mức ưu tiên là "normal"

3.12, Hạ mức ưu tiên KMS

/cpri

Mức ưu tiên là "low"

3.13, Đặt loại kích hoạt

/act-type [Activation-Type]

Đặt loại kích hoạt, trong đó  [Activation-Type]

+ 1 cho Active Directory
+ 2 cho KMS
+ 3 cho Token
+ 0 cho tất cả

4. Nhóm lệnh tùy chọn kích hoạt trên token

4.1, Liệt kê tokens

/lil

Liệt kê các giấy phép cấp phép Token đã được cài đặt

4.2, Gỡ bỏ tokens

/ril <ILID> <ILvID>

Gỡ bỏ giấy phép cấp phép Token đã được cài đặt

4.3, Liệt kê danh sách chứng chỉ

/ltc

Danh sách chứng chỉ kích hoạt dựa trên Token

4.4, Kích hoạt

/fta <Certificate Thumbprint> [<PIN>]

Kích hoạt dựa trên Token

5. Nhóm lệnh Active Directory (AD) Activation

5.1, Kích hoạt AD

/ad-activation-online <Product Key>

Kích hoạt AD (Active Directory) bằng mã sản phẩm do người dùng cung cấp

5.2, Hiển thị IID

/ad-activation-get-iid <Product Key>

Hiển thị IID bằng mã sản phẩm đã nhập ở mục 5.1

5.3, Xác nhận IID

/ad-activation-apply-cid <Product Key> <Confirmation ID>

Xác nhận IID đã dùng để kích hoạt ở mục 5.1, 5.2 trong đó <Confirmation ID> viết liền

5.4, Hiển thị các đối tượng được kích hoạt trong AD

/ao-list

5.5, Xóa 1 đối tượng được kích hoạt trong AD

/del-ao <Activation Object DN | Activation Object RDN>

II, Thư viện lệnh DOS dùng cho Office

Với office khi mở cmd (admin) bạn cần thay đổi đường dẫn thao tác bằng cách dán vào lệnh sau

for %a in (4,5,6) do (
if exist "%ProgramFiles%\Microsoft Office\Office1%a\ospp.vbs" (cd /d "%ProgramFiles%\Microsoft Office\Office1%a")
if exist "%ProgramFiles(x86)%\Microsoft Office\Office1%a\ospp.vbs" (cd /d "%ProgramFiles(x86)%\Microsoft Office\Office1%a")
)&cls

Trong đó 4 áp dụng cho Office 2010, 5 cho Office 2013 và 6 cho Office 2016. Office sẽ có thêm các phiên bản bạn chỉ cần thêm vào list của vòng for như demo

Sau khi trỏ đúng đến đường dẫn của office, lệnh sẽ có dạng cscript ospp.vbs nối theo sau là các tùy chọn sau

1. Nhóm lệnh cơ bản

1.1, Kích hoạt

/act

Kích hoạt toàn bộ license office

1.2, Nhập key

/inpkey:value

Nhập key kích hoạt cho office 

Ví dụ: cscript ospp.vbs /inpkey:MFKXT-F6DT2-THMRV-KDWH2-TCDTC

1.3, Xóa đi 1 key

/unpkey:value

Xóa 1 key theo 5 kí tự cuối 

Ví dụ: cscript ospp.vbs /unpkey:TCDTC

1.4, Nạp license

/inslic:value

Tương tự như windows, lệnh này nạp license cho office, value là đường dẫn tuyệt đối. Nếu đường dẫn chứa dấu cách thì phải đặt trong ""

Ví dụ: 
+ Không có dấu cách: cscript ospp.vbs /inslic:\\myserver\licenses\tail.xrm-ms
+ Có dấu cách: cscript ospp.vbs /inslic:"\\myserver\work licenses\office2016 tail.xrm-ms"

1.5, Kiểm tra trạng thái kích hoạt

/dstatus

1.6, Kiểm tra trạng thái kích hoạt tất cả license office

/dstatusall

1.7, Lịch sử kích hoạt

/dhistoryacterr

Hiển thị lịch sử lỗi kích hoạt MAK/Retail

1.8, Hiển thị IID

/dinstid

Hiển thị IID các key đã cài trong máy

1.9, Xác nhận ID

/actcid:value

Xác nhận ID step 3 cho 1 key đã nhập, value là dãy số viết liền

1.10, Khôi phục trạng thái kích hoạt

/rearm

1.11, Khôi phục trạng thái kích hoạt 1 sku cụ thể

/rearm:value

value lấy lệnh ở mục 1.5

1.12, Hiển thị mô tả mã lỗi

/ddescr:value

Hiển thị mô tả cho mã lỗi do người dùng cung cấp.

Ví dụ : cscript ospp.vbs /ddescr:0xC004F009

2. Nhóm lệnh KMS

2.1, Hiển thị lịch sử kích hoạt KMS

/dhistorykms

2.2, Hiển thị KMS client machine ID (CMID)

/dcmid

2.3, Cài đặt máy chủ KMS

/sethst:value

Ví dụ : cscript ospp.vbs /sethst:kms.lotro.cc

2.4, Đặt cổng cho máy chủ

/setprt:value

Ví dụ cscript ospp.vbs /setprt:1068

2.5, Xóa máy chủ

/remhst

2.6, Thao tác với bộ nhớ đệm

/cachst:value

Cho phép hoặc từ chối bộ đệm lưu trữ của KMS. Thông số giá trị được áp dụng (TRUE hoặc FALSE).

2.7, Loại kích hoạt (Windows 8 trở lên)

/actype:value

Values: 1 (cho AD) - 2 (cho KMS) -  3 (cho Token) -  0 (cho tất cả)

2.8, Đặt domain (Windows 8 trở lên)

/skms-domain:value

2.9, Xóa domain (Windows 8 trở lên)

/ckms-domain

3. Nhóm lệnh với Token

3.1, Hiển thị danh sách tokens

/dtokils

3.2, Xóa tokens

/rtokil:value

Ví dụ: cscript ospp.vbs /rtokil:4476b20e

3.3, Đặt cờ kích hoạt dựa trên mã thông báo (Chỉ windows 7)

/stokflag

3.4, Xóa cờ kích hoạt dựa trên mã thông báo (Chỉ windows 7)

/ctokflag

3.5, Hiển thị chứng chỉ tokens

/dtokcerts

3.6, Kích hoạt tokens bằng dấu vân tay và PIN do người dùng cung cấp

/tokact:value1:value2

Ví dụ: cscript ospp.vbs /tokact:56AE6755AAB0BC7D398E96C3AA3C7BFE8B565256:54344

Như vậy tôi đã liệt kê các lệnh dùng trong việc kích hoạt windows và office cho các bạn.

Chúc thành công !

1 nhận xét:

  1. Bên này có bản quyền Office 365 A1 Plus giá rẻ dùng vĩnh viễn mọi người tham khảo nhe

    Trả lờiXóa
<3 @@ ^_^ ^^ :) :( hihi :-) :D =D :-d ;( ;-( @-) :P :o -_- (o) (p) :-s (m) 8-) :-t :-b b-( :-# (y) x-) (k) (h) cheer (li) :v :3 (c) (s) (pl) (f)